HƯỚNG DẪN 05 BƯỚC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP FDI

đăng ký doanh nghiệp FDI

 5 BƯỚC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP FDI

Doanh nghiệp FDI là một thành phần kinh tế quan trọng của Việt Nam, chiếm tỷ trọng lớn trong các Khu công nghiệp hiện nay, chính vì vậy luôn có các chính sách hỗ trợ, thu hút các doanh nghiệp FDI đầu tư vào các Khu công nghiệp như, tuy nhiên để có thể đầu tư tại Việt Nam thì nhà đầu tư cần đáp ứng những tiêu chí gì và thủ tục đăng ký doanh nghiệp FDI thế nào sẽ có trong bài chia sẻ hôm nay.

CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Đăng ký doanh nghiệp FDI

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP FDI 

Tư cách pháp nhân:

Cá nhân thành lập phải đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.

Doanh nghiệp: có tư cách pháp nhân hợp lệ và không thuộc danh sách doanh nghiệp bị cấm đầu tư vào Việt Nam.

Năng lực tài chính :

Doanh nghiệp FDI phải đảm bảo năng lực tài chính để thực hiện dự án, tùy ngành nghề mà mức vốn điều lệ tối thiểu khác nhau.

Đối với các ngành nghề kinh doanh thông thường, vốn điều lệ tối thiểu ñaf 10 tỷ đồng. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, mức vốn điều lệ tối thiểu sẽ cao hơn tùy ngành nghề.

Trụ sở và địa điểm thực hiện dự án của doanh nghiệp FDI:

Trụ sở doanh nghiệp FDI phải có địa chỉ rõ ràng tại Việt Nam và tuân thủ quy định về đất đai, quy hoạch, xây dựng.

Địa điểm thực hiện hiện dự án phải đảm bảo các điều kiện về Môi trường, An ninh, Quy hoạch … và thỏa mãn các yêu cầu về Phòng cháy chữa cháy, Môi trường ….

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP FDI

BƯỚC 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp FDI

Tài liệu pháp lý đối với nhà đầu tư cá nhân: 

  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân đan, Căn cước công dân, Hộ chiếu. Đối với hộ chiếu của nhà đầu tư ở nước ngoài thì cần hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam.
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng: để chứng minh năng lực tài chính, nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính tương đương với vốn đăng ký đầu tư dự kiến tại Việt Nam.
  • Hợp đồng thuê đất để thực hiện dự án, thuê trụ sở công ty và các hồ sơ pháp lý liên quan về đất đai, xây dựng …

Tài liệu pháp lý đối với tổ chức, doanh nghiệp:

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương để xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, tài liệu phải được chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam.
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; Cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính; 
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng: để chứng minh năng lực tài chính, nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính tương đương với vốn đăng ký đầu tư dự kiến tại Việt Nam.
  • Hộ chiếu hợp lệ của người đại diện pháp luật có hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam.
  • Hợp đồng thuê đất để thực hiện dự án, thuê trụ sở công ty và các hồ sơ pháp lý liên quan về đất đai, xây dựng …

Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư: Theo mẫu quy định
  • Dự thảo đề xuất dự án đầu tư: theo mẫu gồm các thông tin chính như:
  • Thông tin nhà đầu tư;
  • Mục tiêu, quy mô dự án;
  • Địa điểm thực hiện dự án;
  • Thời hạn thực hiện dự án;
  • Nhu cầu sử dụng lao động;
  • Đề xuất ưu đãi đầu tư (nếu có);
  • Đánh giá tác động Kinh tế – Xã hội của dự án.
  • Giấy ủy quyền: thông thường các doanh nghiệp sẽ ủy quyền cho người có trách nhiệm đi nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục liên quan, trường hợp này thì cần thêm Giấy ủy quyền hợp lệ

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, nhà đầu tư có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác và đầy đủ các hồ sơ tài kiệu cần thiết, sự chuẩn bị kỹ lưỡng các hồ sơ tài liệu là yếu tố quyết định để các thủ tục được thực hiện nhanh chóng, tránh trường hợp bị trả hồ sơ do sai xót.

Nếu chủ đầu tư chưa rõ về các hồ sơ tài liệu cần chuẩn bị thì nên tham vấn các đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, điều này giúp đảm bảo hơ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác nhất trước khi nộp lên cơ quan Nhà Nước.

BƯỚC 2: Nộp hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đầu tư doanh nghiệp FDI

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến cơ quan Nhà Nước để cấp Giấy chứng nhận đầu tư cụ thể như sau:

Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Sở Kế hoạch & Đầu tư đối với các dự án sau:

  • Dự án đầu tư ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất ….
  • Dự án đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp .. ở những địa phương chưa thành lập Ban quản lý Các khu công nghiệp.

Ban quan lý Các khu công nghiệp:

  • Các dự án đầu tư trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao.
  • Dự án đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp,  Khu chế xuất, Khu công nghệ cao.

Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến:

Hiện nay các thủ tục hành chính công đã có thể thực hiện nộp hồ sơ online tại các cổng thông tin điện tử sau:

  • Cổng thông tin điện tử quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/
  • Cổng thông tin của Sở KH&ĐT tỉnh thành phố nơi dự án thực hiện.

Lưu ý quan trọng:

Nên liên hệ trực tiếp với sở Kế hoạch & Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp để được hướng dẫn và cập nhật các quy định mới nhất.

Hồ sơ dù nộp trực tuyến hay trực tiếp, cần đảm bảo đầy đủ và chính xác hồ sơ, các hồ sơ tài liệu cần sắp xếp theo thứ tự ngay ngắn, tránh thất lạc hồ sơ.

Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nếu không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì cơ quan đăng ký sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

BƯỚC 3: Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng  ký doanh nghiệp FDI

Chuẩn bị hồ sơ:

  • Tờ khai đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định
  • Dự thảo điều lệ công ty 
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực tư cách pháp nhân
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án
  • Giấy chứng nhận đầu tư 

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ tài liệu, nhà đầu tư nọp hồ sơ đến cơ quan đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định, cách thức thực hiện tương tự đối với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

BƯỚC 4: Đăng ký mộc dấu doanh nghiệp

Chuẩn bị:

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập Doanh nghiệp.
  • Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • Mẫu con dấu của doanh nghiệp

Đăng ký thông tin:

  • Đăng ký thông tin con dấu doanh nghiệp với cơ quan chức năng.

BƯỚC 5: Mở tài khoản doanh nghiệp FDI

Sau khi có Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp FDI bắt buộc phải mở tài khoản, vốn đầu tư trực tiếp, bằng ngoại tệ tại một ngân hàng được ủy quyền.

Thông qua tài khoản ngân hàng này doanh nghiệp có thể thực hiện các giao dịch hợp pháp bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam. 

BƯỚC 6: Thực hiện góp vốn theo tiến độ đã đăng ký tại Giấy chứng nhận đàu tư:

Tiến độ góp vốn của doanh nghiệp FDI: được xác định dựa trên đăng ký của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Đối với dự án trong nước thời hạn góp vốn tối đa là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp.
  • Đối với dự án nước ngoài thời hạn góp vốn tối đa là 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp.

Hình thức góp vốn của doanh nghiệp FDI:

  • Tiền mặt: doanh nghiệp trực tiếp chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng để thực hiện góp vốn.
  • Tài sản: ngoài việc góp vốn bằng tiền thì doanh nghiệp có thể thực hiện góp vốn bằng tài sản, tuy nhiên tài sản này phải được thẩm định giá và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi góp vốn.

BƯỚC 7: Thực hiện cấp Giấy phép con đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

Nếu doanh nghiệp kinh doanh các nghành nghề thuộc danh mục Ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì ngoài Giấy chứng nhận đầu tư, Gi ấy đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp cần có các Giấy phép khác để đủ điều kiện kinh doanh như:

  • Đối với doanh nghiệp lữ hành quốc tế: phải xin Giấy phép từ cơ quan quản lý Du lịch và lữ hành.
  • Đối với doanh nghiệp y tế: cần xin Giấy phép của cơ quan quản lý về y tế
  • Đối với doanh nghiệp sản xuất hóa chất: cần xin thêm Giấy phép của cơ quan quản lý về Hóa chất

TỔNG KẾT: 

Doanh nghiệp FDI là một thành phần kinh tế quan trọng của Việt Nam, chiếm tỷ trọng lớn trong các Khu công nghiệp hiện nay, chính vì vậy luôn có các chính sách hỗ trợ, thu hút các doanh nghiệp FDI đầu tư vào các Khu công nghiệp như:

  • Miễn 100% thuế thu nhập doanh nghiệp cho năm đầu tiên.
  • Giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp cho 4 năm tiếp theo.

Trên đây là chia sẻ chi tiết về trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI, nếu có bất kì câu hỏi nào hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí 24/7.

Nếu bạn vẫn muốn dành thời gian của mình để tập trung vào những công tác chuyên môn khác nhưng vẫn đảm bảo dự án của bạn được thực hiện một cách nhanh nhất, bạn có thể liên hệ các đơn vị TƯ VẤN PHÁP LÝ để được tư vấn và thực hiện nhanh nhất. 

Ngoài ra nếu bạn đang có ý định tìm kiếm cơ hội đầu tư công nghiệp tại Việt Nam, hãy đến với DỊCH VỤ của chúng tôi để có được cơ hội và vị trí nhất tại Bình Dương. Chúng tôi cung cấp đa dạng các dịch vụ hậu cần cho công nghiệp, đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe nhất của doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn thường xuyên

Dịch vụ đặt chỗ Khu công nghiệp

Dịch vụ cho thuê nhà xưởng, kho bãi

Dịch vụ hậu cần công nghiệp 

Dịch vụ giấy phép trọn gói

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
0888.75.45.79
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon